Trường hợp nào được áp thuế suất 0% khi tính thuế GTGT

1 Số trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

– Dịch vụ cấp tín dụng;

– Chuyển nhượng vốn;

– Dịch vụ tài chính phái sinh;

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% là gì?

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

– Có tờ khai hải quan theo quy định.

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

Đối với vận tải quốc tế:

– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé.

– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài, người đại lý tàu biển;

– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài, người đại lý tàu biển phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.

Xem thêm:

Quy định về thanh tra thuế theo Luật quản lý thuế 2019

Tăng mức phạt vi phạm hành chính về thủ tục thuế

Thời hạn tuân thủ thuế năm 2022

Những vấn đề liên quan đến việc nộp thuế của NNT

Ý nghĩa của thuế suất 0% khi tính thuế GTGT

Việc áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình sản xuất và xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu không phải nộp thuế giá trị gia tăng đầu ra mà còn được khấu trừ và hoàn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Thực chất là Nhà nước trợ giá đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, giúp doanh nghiệp giảm giá vốn khi xuất khẩu, khắc phục được tình trạng thiếu vốn, tạo cơ hội cạnh tranh với hàng hóa trên thị trường thế giới, lấy ngoại tệ về cho nước nhà.

Như vậy sẽ đẩy mạnh đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, bảo hộ hợp lý hàng sản xuất trong nước.

Trên đây là nội dung bài viết Áp dụng mức thuế suất 0% khi tính thuế giá trị gia tăng. Nếu có vướng mắc trong quá trình giải quyết hãy liên hệ ngay với Kế Toán MVB để được tư vấn nhanh nhất.

Bình chọn

Xếp hạng 0 / 5. Tổng số bình chọn 0

Trả lời