Nội dung chính
Kê khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc quý là việc làm cần thiết và bắt buộc của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tự kê khai hoặc thuê kế toán ít kinh nghiệm, chưa va chạm thực tế nhiều, thiếu cập nhật kiến thức pháp luật thuế dẫn đến tiềm ẩn nhiều khó khăn, bất lợi cho doanh nghiệp, thậm chí là rủi ro khi cơ quan thuế thanh tra quyết toán thuế. Trong bài viết này, Ketoanmvb xin gửi tới bạn đọc những thông tin quan trọng về thời hạn kê khai thuế GTGT và những vấn đề xoay quanh kê khai thuế GTGT.
Kê khai thuế GTGT là gì? Nộp tờ kê khai thuế GTGT để làm gì?
Thuế giá trị gia tăng ( Thuế GTGT ) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Thuế GTGT hay còn được gọi là thuế VAT ( Value- Added Tax ), đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.
Nộp tờ kê khai thuế GTGT Để cơ quan thuế có căn cứ xác định mức thuế phải nộp, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế trong thời hạn cho phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Thời hạn kê khai thuế GTGT theo quy định hiện nay

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ kê khai thuế đối với loại thuế theo tháng, theo quý được quy định như sau:
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các trường hợp khai và nộp theo tháng
Ví dụ: Hạn cuối cùng nộp tờ khai thuế GTGT của tháng 5/2022 là ngày 20/6/2024.
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Ví dụ: Hạn cuối cùng nộp tờ khai của quý 2 (tháng 4, 5, 6) năm 2022 là ngày 31/7/2024.
Xử phạt vi phạm do chậm nộp tờ khai thuế GTGT
Nộp thuế và tờ khai thuế kịp thời, đúng hạn là nghĩa vụ của người nộp thuế đối với nhà nước. Việc chậm nộp tờ khai ( tùy theo mức độ vi phạm ) sẽ bị áp dụng hình thức xử lý theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Hành vi, số ngày chậm nộp | Mức phạt |
Nộp tờ khai chậm từ 01 – 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ | Cảnh cáo |
Nộp tờ khai chậm từ 01 – 30 ngày | Phạt từ 02 – 5 triệu đồng |
Nộp tờ khai chậm từ 31 – 60 ngày | Phạt từ 5 – 8 triệu đồng |
– Nộp tờ khai chậm từ 61 – 90 ngày;
– Nộp tờ khai chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; – Không nộp tờ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; – Không nộp các phụ lục về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN. |
Phạt từ 8 – 15 triệu đồng |
– Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp trước thời điểm có công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế hoặc trước khi bị lập biên bản do chậm nộp hồ sơ;
– Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền. |
Phạt từ 15-20 triệu đồng |
Trên đây là tổng hợp thông tin liên quan đến dịch vụ quyết toán thuế, nếu bạn còn những vấn đề cần giải đáp liên quan đên thuế và các quy định pháp luật khác, vui lòng liên hệ Ketoanmvb:
- Cơ sở 1: Phòng 106 – Nhà A13 – Đường 800A – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội
- Cơ sở 2: Số 7, lô D9 – KĐT Geleximco – Đường Lê Trọng Tấn – Hà Đông – Hà Nội
- Hotline: 0965 900 818
- Email: ketoanmvb@gmail.com
- Facebook: https://www.facebook.com/ketoanmvb/