Mẫu 05/QTT-TNCN hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2023

Mẫu 05/QTT-TNCN và các Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, 05-2/BK-QTT-TNCN và 05-3/BK-QTT-TNCN để các công ty, doanh nghiệp lập tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2023 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (Tờ khai dành cho tổ chức, công ty trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho người lao động). Sau đây Ketoanmvb xin chia sẻ cách quyết toán thuế TNCN 2023 mẫu 05/QTT-TNCN chi tiết từng bước lập tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:

“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Cách quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN năm 2023

  • Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai bản mới nhất
  • Chọn “Quyết toán thuế TNCN” -> Chọn “Tờ khai 05/QTT-TNCN” -> Chọn “Kỳ tính thuế”.

Chú ý: Những công ty, doanh nghiệp mới thành lập không từ ngày 01/01 của năm quyết toán nên không tròn năm thì click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và bắt buộc phải nhập vào ô lý do. Để click chọn được vào đây thì phải quay lại bước chọn “Kỳ tính thuế” -> Phải chọn từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai mới click được vào đây.

Hướng dẫn cách quyết toán thuế tncn năm 2020
Hướng dẫn cách quyết toán thuế tncn năm 2020

Cách lập tờ khai phụ lục mẫu 05/QTT-TNCN năm 2023

Chỉ cần nhập ở các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, PL 05-2/BK-QTT-TNCN và PL 05-3/BK-QTT-TNCN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật sang “Tờ khai 05/QTT-TNCN”.

Cách lập phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: Những cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì kê khai vào phụ lục này:

  1. Mục [07] – [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào mục [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào mục [09].
  2. Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.
  3. Mục [10] – Cá nhân nào uỷ quyền cho công ty, doanh nghiệp quyết toán thay thì click vào ô vuông (Phải có giấy ủy quyền theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN cùng với Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài Chính. Chi tiết về các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế thay được quy định tại điểm a.4, Khoản 3, Điều 21 Thông tư này).

Mục “Thu nhập chịu thuế”

Mục [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Lưu ý: Các khoản thu nhập của cá nhân người lao động ở phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN này không được giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập vào mục [11] bấy nhiêu. Cách tính:

Thu nhập chịu thuế = Tổng các thu nhập – khoản được miễn thuế

  • Tổng các thu nhập: Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.
  • Khoản được miễn thuế theo quy định: Tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản được miễn.

Mục [12] Làm việc trong khu kinh tế: Là các khoản TNCT mà doanh nghiệp trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (nếu có).

Mục [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Mục: “Giảm trừ”

Mục [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là tổng các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc. Trong đó:

Giảm trừ cho bản thân = 09 triệu đồng/tháng x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.

Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 108 triệu đồng/năm.

Giảm trừ cho người phụ thuộc = 3,6 triệu đồng/người x Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm.

Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong kỳ nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định (Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính ).

  • Mục [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
  • Mục [17] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: BH xã hội, bảo hiểm y tế, BH thất nghiệp, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Cụ thể: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%.
  • Mục [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ (Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
  • Mục [19] Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
  • Mục [20] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà công ty, doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cư trú có HĐLĐ từ 03 tháng trở lên trong kỳ.
  • Mục [21] Số thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc trong khu kinh tế:
  • Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của TNCT cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế (nếu có).
  • Mục [22] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay. Cụ thể: Chỉ tiêu [22] = ([19] x Thuế suất biểu thuế lũy tiến) – [20].
  • Mục [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì có thể xảy ra trường hợp hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau.
  • Mục [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì công ty, doanh nghiệp phải đi nộp thêm tiền thuế.

Cách lập phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN: Dành cho công ty, doanh nghiệp kê khai thu nhập đã trả cho những cá nhân KCT, cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Mục [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào Mục [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào Mục [09].

Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.

Mục [10]: Nếu là cá nhân không cư trú thì click vào ô này.

Mục [11] Tổng số: Là tổng các khoản TNCT từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân KCT, cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Lưu ý: Các khoản TNCN người lao động ở phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN này không được giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu.

Mục [12]: Thu nhập chịu thuế từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của doanh nghiệp BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (nếu có).

Mục [13] Làm việc trong khu kinh tế: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại KKT trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (nếu có).

Mục [14] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Mục [15] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

Lưu ý: Nếu cá nhân có làm bản cam kết mẫu 02/CK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC), tức là không khấu trừ 10% thì nhập “0 đồng” vào đây.

Mục [16]: Là số thuế khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của công ty Bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (nếu có).

Mục [17] Số thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế (nếu có).

Phụ lục mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN

Công ty, doanh nghiệp trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% người phụ thuộc đã tính giảm trừ trong năm 2020 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN này.

Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh, chỉ cần khai thông tin tại các Mục [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [10] “Ngày sinh người phụ thuộc”, [11] “MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

Lưu ý: Để thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2020 thì Người phụ thuộc phải được cấp mã số thuế (Xem thêm: hướng dẫn cách đăng ký làm giảm trừ gia cảnh).

Thời gian nộp tờ khai mẫu 05/QTT-TNCN

Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục thì ấn nút: “Ghi” -> Sang bên tờ khai “05-QTT-TNCN” để kiểm tra lại số liệu.

  • Nếu xuất hiện Mục [45] thì công ty, doanh nghiệp phải nộp thêm tiền thuế thu nhập cá nhân.
  • Nếu xuất hiện Mục [46] thì công ty, doanh nghiệp theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp tờ khai cũng là thời hạn nộp tiền thuế TNCN. Chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm dương lịch. (tức là ngày 30/3/2023)./

Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế TNCN chỉ với 250.000 VNĐ

Bình chọn

Xếp hạng 4.7 / 5. Tổng số bình chọn 48

Trả lời