Quy định mới về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan

Theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BTC từ ngày 05/04/2021 chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan mới đối với hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh.

Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan đang được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC. Nhưng, từ ngày 20/7/2020 tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10/6/2020 của Chính phủ hướng dẫn về việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul có hiệu lực thi hành. Theo đó Bộ Tài Chính chịu trách nhiệm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, kê khai, quản lý và sử dụng phí hải quan cấp sổ ATA theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí (Điều 26 Nghị định).

Bộ Tài chính đã soạn thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 274/2016/TT-BTC. Ngày 18/01/2021 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

thue-hai-quan

Mức thu phí quá cảnh với phương tiện vận tải mới nhất

Lệ phí quá cảnh đối với phương tiện vận tải sẽ được áp dụng theo đầu phương tiện vận tải (quy định cũ áp dụng theo tờ khai), với mức cụ thể như sau:

STT                   Nội dung Mức thu
1 Phí Hải quan đăng ký tờ khai 20.000 đồng/tờ
2 Phí Hải quan kiểm tra giám sát, hoặc tạm dừng làm thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 200.000 đồng/01 đơn
3 Phí hải quan cấp sổ ATA 1.000.000đ/sổ
4 Phí hải quan cấp lại sổ ATA 500.000đ/sổ
5 Lệ phí quá cảnh với hàng hóa 200.000 đồng/tờ khai
6 Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (bao gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) 200.000đồng/phương tiện
7 Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, xà lan, đầu kéo) 500.000đồng/phương tiện

Các trường hợp được miễn thu lệ phí và phí

Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định bao gồm:

1/ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

2/ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1 triệu đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

3/ Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới mức 50.000 đồng cho một lần xuất – nhập khẩu.

4/ Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

5/ Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

6/ Hàng hóa và phương tiện quá cảnh được miễn theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Số tiền phí được sử dụng và quản lý theo Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ban hành ngày 23/08/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tại một số điều của Luật Phí và lệ phí.

Bài viết này đã nói về những quy định mới về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan. Hy vọng bài viết này cấp thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để nhận tư vấn về dịch vụ kế toán trọn gói quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline 0947760868 xin cám ơn