Nội dung chính
PHÂN BIỆT CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ
1. Khái niệm.
Chữ ký số:
Có vai trò xác nhận cam kết của tổ chức hay cá nhân nào đó, người kí xác nhận phải chịu trách nhiệm trong văn bản đã ký và không chối bỏ được.
✔️ Chữ ký số được thể hiện bởi công nghệ mã hóa công khai RSA. Mỗi cá nhân, tổ chức sẽ có một cặp khóa (key pair) bao gồm một khóa công khai gọi là Public Key và một khóa bí mật gọi là Private Key.
✔️ Public key: Sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
✔️ Private key: Dùng để tạo chữ ký số.
✔️ Ký số: Là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
Chứng thư số
“Chứng minh thư”, dùng để xác nhận danh tính của một đối tượng nào đó trong môi trường máy tính và internet của tổ chức sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chứng thư số được dùng để chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp, đích danh của chữ ký số của 1 cá nhân hay tổ chức. ? Chứng thư số phải đảm bảo có các thông tin sau đây:
✔️ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
✔️ Tên của thuê bao
✔️ Số hiệu của chứng thư số
✔️ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
✔️ Khóa công khai của thuê bao (Public key)
✔️Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
✔️ Một vài thông tin khác như: Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng chứng thư số…
Chứng thư số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty & mã số thuế của DN, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường , được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như : word, excel, pdf….., những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.
Xem thêm:
- Đề xuất Mới về Chữ ký số trong Lĩnh vực Ngân Hàng
- Chữ ký số FPT bị khóa
- Lý Do Khách Hàng Nên Chọn Chữ Ký Số Viettel CA
- Hướng dẫn ký tập tin PDF bằng TOKEN (chữ ký số)
2. Cách sử dụng.
2.1 Chữ ký số
✔️ Hiện nay, thiết bị thể hiện chữ ký số chính là USB Token.
✔️ Hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan, giao dịch trong các lĩnh vực bảo hiểm và ký các văn bản điện tử.
✔️ Chữ ký số dùng để ký và xác thực hóa đơn điện tử của đơn vị phát hành.
2.2 Chứng thư số
✔️ Sử dụng để xác định chắc chắn danh tính của một đối tượng, tổ chức khi tham gia vào giao dịch điện tử dựa trên máy chủ xác thực danh tính.
✔️ Việc sử dụng chứng thư số phải được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền và có quyền cấp chứng thư số.
3. Quan hệ giữa chữ ký số và chứng thư số
✔️ Chứng thư số và chữ ký số mang một vai trò khác nhau. Trong khi chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản, hoặc cam kết của cá nhân hay tổ chức.
✔️ Mối quan hệ giữa chữ ký số và chứng thư số là mối quan hệ hỗ trợ. Chữ ký số được xem là an toàn khi được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.
✔️ Doanh nghiệp muốn tạo được chữ ký số thì trước tiên cần phải có chứng thư số.